TƯ VẤN CÁCH XỬ LÝ KHI CHỦ DOANH NGHIỆP CỐ TÌNH KHÔNG THI HÀNH ÁN
- luatlongphan
- May 13
- 6 min read
Khi một chủ doanh nghiệp cố tình không thi hành án, đây là một vấn đề rất phức tạp và yêu cầu sự can thiệp kiên quyết từ các cơ quan có thẩm quyền. Tình trạng này không chỉ làm ảnh hưởng đến quyền lợi hợp pháp của các bên liên quan mà còn gây khó khăn trong quá trình thực hiện các phán quyết của Tòa án, dẫn đến sự tắc nghẽn trong công việc và mất đi sự công bằng trong xã hội. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp các giải pháp pháp lý hữu hiệu, giúp người yêu cầu thi hành án hiểu rõ các phương thức và quy trình xử lý khi gặp phải tình huống này.

Quyền Yêu Cầu Thi Hành Án Dân Sự
Theo quy định tại Điều 7, Khoản 1, Điểm a của Luật Thi hành án dân sự 2008 (sửa đổi, bổ sung 2014), người được thi hành án có quyền yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự thực hiện các biện pháp thi hành án. Điều này bao gồm việc yêu cầu đình chỉ một phần hoặc toàn bộ bản án, quyết định, áp dụng biện pháp bảo đảm hoặc cưỡng chế thi hành án. Cơ sở để yêu cầu thi hành án được quy định cụ thể trong các điều khoản của luật này, nhằm bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người yêu cầu.
Thời gian yêu cầu thi hành án được quy định tại Điều 30 của Luật Thi hành án dân sự 2008. Cụ thể, trong thời hạn 5 năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật, hoặc từ ngày nghĩa vụ phải thi hành theo bản án, quyết định đến hạn, người yêu cầu thi hành án có quyền gửi đơn yêu cầu thi hành án. Đối với những bản án, quyết định có nội dung thi hành theo định kỳ, thời gian yêu cầu thi hành án sẽ tính từ mỗi kỳ hạn của nghĩa vụ.
Các Phương Án Xử Lý Khi Chủ Doanh Nghiệp Cố Tình Không Thi Hành Án
Việc một doanh nghiệp cố tình không thi hành án sau khi đã có bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật là điều không hiếm gặp. Các hành vi phổ biến trong trường hợp này bao gồm việc cố tình trốn tránh nghĩa vụ thi hành, tẩu tán tài sản, hoặc kéo dài thời gian thi hành án. Dưới đây là hai phương án chính để xử lý tình trạng này:
Yêu Cầu Thi Hành Án
Khi chủ doanh nghiệp không tự nguyện thi hành bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật, người yêu cầu thi hành án cần thực hiện các bước cần thiết để yêu cầu cơ quan thi hành án tiến hành thi hành bản án.
Hồ Sơ Yêu Cầu Thi Hành Án
Theo Khoản 2 Điều 31 của Luật Thi hành án Dân sự 2008 (sửa đổi, bổ sung 2014), đơn yêu cầu thi hành án cần bao gồm các nội dung sau:
Tên, địa chỉ của người yêu cầu thi hành án.
Tên cơ quan thi hành án dân sự nơi yêu cầu thi hành án.
Tên, địa chỉ của người được thi hành án và người phải thi hành án.
Nội dung yêu cầu thi hành án.
Thông tin về tài sản và điều kiện thi hành án của người phải thi hành án (nếu có).
Ngày, tháng, năm làm đơn.
Chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm đơn (nếu là pháp nhân thì cần chữ ký của người đại diện hợp pháp và con dấu của pháp nhân).
Ngoài ra, hồ sơ yêu cầu thi hành án còn bao gồm các tài liệu khác như bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật, giấy tờ tùy thân của người yêu cầu thi hành án và các giấy tờ pháp lý liên quan đến doanh nghiệp.
Quy Trình Tiếp Nhận và Xử Lý Đơn Yêu Cầu Thi Hành Án
Sau khi tiếp nhận yêu cầu thi hành án, cơ quan thi hành án dân sự sẽ kiểm tra nội dung yêu cầu và các tài liệu kèm theo. Sau khi xác nhận đầy đủ thông tin, cơ quan thi hành án sẽ vào sổ nhận yêu cầu và thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu thi hành án, theo quy định tại Khoản 4 Điều 31 của Luật Thi hành án Dân sự.
Chấp hành viên sẽ được phân công thực hiện việc thi hành án. Sau khi ra quyết định thi hành án, Chấp hành viên sẽ thông báo cho người phải thi hành án để họ có thời gian tự nguyện thực hiện nghĩa vụ. Nếu sau thời gian tự nguyện, chủ doanh nghiệp vẫn không thi hành án, Chấp hành viên sẽ tiến hành các biện pháp xác minh điều kiện thi hành án và có thể áp dụng các biện pháp bảo đảm hoặc biện pháp cưỡng chế theo quy định của pháp luật.
Áp Dụng Biện Pháp Bảo Đảm và Cưỡng Chế Thi Hành Án
Khi chủ doanh nghiệp vẫn cố tình không thi hành án hoặc có dấu hiệu tẩu tán tài sản, người yêu cầu thi hành án có thể yêu cầu cơ quan thi hành án áp dụng các biện pháp bảo đảm hoặc cưỡng chế thi hành án.
Biện Pháp Bảo Đảm Thi Hành Án
Theo Điều 66 của Luật Thi hành án dân sự 2008, nếu có dấu hiệu tẩu tán tài sản hoặc cố tình không thực hiện nghĩa vụ thi hành án, người yêu cầu thi hành án có quyền yêu cầu Chấp hành viên áp dụng các biện pháp bảo đảm thi hành án, bao gồm:
Phong tỏa tài khoản ngân hàng.
Tạm giữ tài sản, giấy tờ.
Tạm dừng việc đăng ký, chuyển nhượng tài sản.
Biện Pháp Cưỡng Chế Thi Hành Án
Khi hết thời gian tự nguyện thi hành án mà chủ doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ, các biện pháp cưỡng chế sẽ được áp dụng, bao gồm:
Trừ tiền từ tài khoản ngân hàng.
Thu hồi tài sản, kê biên và bán đấu giá tài sản.
Trừ vào thu nhập hoặc các biện pháp khác theo quy định tại Điều 71 của Luật Thi hành án dân sự.
Tố Giác Hành Vi Không Chấp Hành Án
Trong trường hợp chủ doanh nghiệp có hành vi cố tình không thi hành án hoặc tẩu tán tài sản để trốn tránh nghĩa vụ thi hành án, người yêu cầu thi hành án có thể tố giác hành vi này đến cơ quan công an hoặc Viện kiểm sát để xử lý theo quy định tại Điều 380 của Bộ luật Hình sự 2015 về tội không chấp hành án. Việc tố giác cần có đầy đủ chứng cứ chứng minh hành vi vi phạm.

Những Lưu Ý Quan Trọng Khi Xử Lý Tình Huống Chủ Doanh Nghiệp Cố Tình Không Thi Hành Án
Trong quá trình xử lý vụ việc, người yêu cầu thi hành án cần lưu ý một số điểm quan trọng để bảo vệ quyền lợi của mình:
Thời hiệu yêu cầu thi hành án: Người yêu cầu thi hành án cần đảm bảo thực hiện yêu cầu trong thời gian quy định, nếu không sẽ mất quyền yêu cầu thi hành án.
Phối hợp với cơ quan thi hành án: Cần duy trì sự liên hệ thường xuyên với cơ quan thi hành án và Chấp hành viên để cập nhật tình hình thi hành án.
Không tự ý cưỡng chế: Mọi hành động liên quan đến việc thi hành án phải được thực hiện qua cơ quan thi hành án có thẩm quyền, tránh hành vi tự ý cưỡng chế hay đe dọa.

Hướng xử lý khi chủ doanh nghiệp cố tình không thi hành án đòi hỏi người yêu cầu thi hành án phải thực hiện đúng quy trình và áp dụng các biện pháp pháp lý phù hợp. Long Phan PMT cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp, nhanh chóng và hiệu quả, giúp Quý khách hàng giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan một cách thuận lợi và đúng quy định. Liên hệ ngay hotline 1900636387 để được tư vấn miễn phí.
>>> Xem thêm:
Comments