HƯỚNG DẪN SOẠN THẢO THÔNG BÁO ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
- luatlongphan
- Mar 15
- 3 min read
Trong môi trường lao động hiện đại, việc chấm dứt hợp đồng lao động (HĐLĐ) là một quy trình pháp lý quan trọng, đòi hỏi sự tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của pháp luật. Mẫu thông báo đơn phương chấm dứt HĐLĐ là văn bản pháp lý then chốt, xác nhận việc chấm dứt quan hệ lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn sâu sắc về các khía cạnh pháp lý liên quan đến việc đơn phương chấm dứt HĐLĐ, bao gồm các trường hợp được phép, thời hạn thông báo, mẫu thông báo và tư vấn pháp lý.
Các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
Quyền được đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động: Theo Điều 36 Bộ luật Lao động 2019, người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ trong các trường hợp sau:
Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc.
Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị trong thời gian quy định mà khả năng lao động chưa hồi phục.
Do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác.
Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn.
Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu.
Người lao động tự ý bỏ việc không có lý do chính đáng từ 05 ngày liên tục trở lên.
Người lao động cung cấp thông tin không trung thực.
Theo Điều 35 Bộ luật lao động 2019, Người lao động cũng có quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ.
Trường hợp Công ty không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động: Điều 37 Bộ luật Lao động 2019 quy định các trường hợp người sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt HĐLĐ:
Người lao động đang điều trị ốm đau, tai nạn, bệnh nghề nghiệp.
Người lao động đang nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng.
Lao động nữ mang thai, nghỉ thai sản hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
Thời hạn thông báo chấm dứt hợp đồng lao động
Nghĩa vụ thông báo của Người sử dụng lao động:
Thời hạn báo trước:
Ít nhất 45 ngày đối với HĐLĐ không xác định thời hạn.
Ít nhất 30 ngày đối với HĐLĐ xác định thời hạn từ 12 đến 36 tháng.
Ít nhất 03 ngày làm việc đối với HĐLĐ xác định thời hạn dưới 12 tháng.
Đối với một số nghành nghề đặc thù thì thời gian thông báo sẽ được quy định bởi chính phủ.
Các trường hợp không cần báo trước:
Người lao động vắng mặt sau 15 ngày hết hạn tạm hoãn.
Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày liên tục.
Nghĩa vụ thông báo của Người lao động:
Thời hạn báo trước:
Tương tự như người sử dụng lao động, người lao động cũng phải tuân thủ thời gian báo trước tùy theo từng loại hợp đồng lao động.
Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Các trường hợp không cần báo trước:
Không được bố trí đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc điều kiện làm việc.
Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn.
Bị ngược đãi, đánh đập, nhục mạ, cưỡng bức lao động.
Bị quấy rối tình dục.
Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc.
Đủ tuổi nghỉ hưu.
Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực.

Mẫu thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
Nội dung bắt buộc:
Thông tin các bên.
Lý do chấm dứt HĐLĐ.
Thời điểm dự kiến chấm dứt.
Các vấn đề về quyền lợi người lao động.
>>> TẢI VỀ: Mẫu Thông Báo Đơn Phương Chấm Dứt HĐLĐ
Luật sư tư vấn thủ tục đơn phương chấm dứt HĐLĐ đúng luật
Dịch vụ tư vấn:
Phân tích pháp lý.
Xác định căn cứ pháp lý.
Đánh giá điều kiện chấm dứt.
Tư vấn rủi ro pháp lý.
Soạn thảo văn bản.
Tư vấn quyền lợi, nghĩa vụ.
Giải quyết tranh chấp.
Việc tuân thủ đúng quy định pháp luật khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ là rất quan trọng. Long Phan PMT cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp, nhanh chóng và hiệu quả. Liên hệ hotline 1900636387 để được tư vấn miễn phí.
>>> Xem thêm:
Comments